Mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất.

làm passport cho trẻ em

Căn cước công dân (viết tắt là CCCD) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Đây là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân năm 2014. Trong đó, đặc điểm nhận dạng là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác. Vậy muốn đăng ký căn cước công dân thì điền tờ khai căn cước công dân như thế nào ? Hãy tham khảo mẫu tờ khai căn cước công dân mà Daisuquan.online cung cấp dưới đây nhé.

Căn cước công dân là gì ? 

Căn cước công dân là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại điều 19 của Luật Căn cước công dân hiện hành.

Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một thẻ CCCD và có một số căn cước công dân riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất căn cước công dân thì được làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân khác nhưng số ghi trên căn cước công dân vẫn giữ đúng theo số ghi trên căn cước công dân đã cấp.

Mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất

Dưới đây là mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất mà Daisuquan.online cập nhật:

tờ khai căn cước công dân

Hiện nay, tờ khai căn cước công dân được sử dụng là mẫu tờ khai căn cước công dân – mẫu số CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công An quy định về biểu mẫu trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA, mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình. Kể cả trong trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến khi thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Cấp mới thẻ căn cước công dân.
  • Đổi lại thẻ căn cước công dân.
  • Cấp lại thẻ căn cước công dân.

 Trong mẫu tờ khai căn cước công dân – mẫu CC01 bao gồm các nội dung sau đây:

  • Các thông tin về cá nhân của người làm tờ khai : Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; tình trạng hôn nhân; quê quán, nơi thường trú, nơi ở hiện tại, nghề nghiệp, trình độ học vấn,…
  • Thông tin của những người liên quan đến người làm tờ khai. Ví dụ như cha, mẹ hoặc vợ, chồng: Họ, chữ đệm và tên của cha; Họ, chữ đệm và tên của mẹ; Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng); Họ, chữ đệm và tên của đại diện hợp pháp; Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ.
  • Thông tin: Ngày…tháng…năm…
  • Yêu cầu của công dân.
  • Thông tin Kết quả xác minh.

mẫu khai căn cước công dân này, cả người khai và cán bộ tra cứu cần xác nhận nội dung các vấn đề nêu trên, ký và rõ họ tên của mình vào tờ khai.

Chi tiết cách điền tờ khai Căn cước công dân

Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”:

  • Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu.
  • Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác.

Mục “Ngày, tháng, năm sinh”:

  • Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số.
  • Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số.

Mục “Giới tính”: 

  • Nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”.

Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”:

  • Ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền.

Mục ” Quốc tịch “: 

  •  Ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

Mục “Tình trạng hôn nhân”:

  • Ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn.

Mục “Nhóm máu” (nếu có):

  • Ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Mục “Nơi đăng ký khai sinh”:

  • Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân.
  • Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật.

Mục “Quê quán”:

  • Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh.
  • Nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu.
  • Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật.

Mục “Nơi thường trú”: 

  • Ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu.
  • Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân.

Mục “Nơi ở hiện tại”:

  • Trong tờ khai căn cước công dân, ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

Mục “Nghề nghiệp”: 

  • Ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…).

Các mục 17, 18, 19, 20, 21:

  • Ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có).

Mục yêu cầu của công dân:

  • “Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay công dân”: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát trả bằng đường bưu điện ghi có và ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại của công dân, nếu không có yêu cầu thì ghi không.
  • “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi thông tin trong thẻ Căn cước công dân thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thì ghi cấp lại.
  • “Xác nhận số Chứng minh nhân dân”: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số thì ghi có, nếu không có yêu cầu thì ghi không.

Mục “Ngày….tháng……..năm……”:

  • Ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Mục “Kết quả xác minh”:

  • Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần xác minh qua tàng thư căn cước công dân. Thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về căn cước công dân cũng như mẫu tờ khai căn cước công dân, hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai căn cước công dân mà Daisuquan.online đã cập nhật được. Bạn chỉ cần làm theo những hướng dẫn trên đây là có thể hoàn thành tờ khai căn cước một cách dễ dàng.

Rate this post