Nội Dung
Phiếu thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu – Mẫu HK02 được ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA của Bộ Công an. Phiếu thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là biểu mẫu sử dụng trong các thủ tục thay đổi hộ khẩu và đăng ký tạm trú, tạm vắng. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu tại đây cùng Daisuquan.online nhé!
Nội dung mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo Thông tư 36/2014/TT-BCA – quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
Kính gửi: ………………………………………………
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):…………………………………………. 2. Giới tính:…………………………….
3. CMND số: …………………………………….4. Hộ chiếu số:………………………………….
5. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………..
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………
……………………………………………………Số điện thoại liên hệ:…………………………….
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1): …………………………………………2. Giới tính:…………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………… 4. Dân tộc:………….5. Quốc tịch:………..
6. CMND số: ………………………………………7. Hộ chiếu số:………………………………
8. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………..
9. Nguyên quán:……………………………………………………………………………………….
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………….
11. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………….
………………………………………………..Số điện thoại liên hệ:…………………………….
13. Họ và tên chủ hộ: …………………….14. Quan hệ với chủ hộ:……………………………
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
16. Những người cùng thay đổi:…………………………………………………………………
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) |
Quan hệ với người có thay đổi |
……….., ngày ……. tháng ……. năm …….
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3) |
……….., ngày …… tháng …… năm ……
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
……….., ngày….tháng….năm……….
TRƯỞNG CÔNG AN:………………….. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_______________________________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
Về mục “Kính gửi”: Dòng trên bạn ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.
b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.
c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.
Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:
a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú trước đây xác nhận nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú (sau đây viết gọn là Thông tư số 52).
b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú xác nhận việc bị mất đó.
Nội dung câu hỏi như sau: “Tôi muốn tách hộ khẩu nhưng chưa có nhà riêng, bây giờ vẫn ở chung trong gia đình chồng. Hiện tại, tôi muốn tách ra ở thành một hộ khẩu riêng nhưng vẫn ở trong nhà cũ của bố mẹ chồng thì có được không?”
VnDoc xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:
* Điều kiện tách hộ khẩu khi cùng nơi cư trú
Theo Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013, trường hợp có cùng chỗ ở hợp pháp được tách hộ khẩu gồm:
Như vậy, muốn tách hộ khẩu khi cùng nơi cư trú chỉ cần tiến hành thủ tục tách hộ khẩu mà không nhất thiết phải có nhà riêng. Lưu ý cần phải được chủ hộ đồng ý cho tách hộ khẩu.
Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định:
“2. Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”
Theo đó, khi thự hiện thủ tục tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải cung cấp các giấy tờ sau:
– Sổ hộ khẩu;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (Mẫu HK02);
– Văn bản đồng ý của chủ hộ cho bạn được tách hộ khẩu.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn nộp hồ sơ tách sổ hộ khẩu cho:
– Cơ quan công an quận, huyện đối với thành phố trực thuộc Trung Ương.
– Công an xã, phường, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
Thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.