Nội Dung
Sổ tạm trú là gì? Vì sao cần sổ tạm trú? Thủ tục đăng ký tạm trú cần những giấy tờ gì? Hãy cùng Daisuquan.online tìm hiểu ngay những thông tin chi tiết về sổ tạm trú nhé.
Sổ tạm trú là gì ?
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời. Có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.
Vậy sổ tạm trú là gì? Sổ tạm trú là cuốn sổ đăng ký chỗ ở ở một tỉnh thành phố, địa phương… Chứng nhận nơi sinh sống và thường trú của chủ sổ sở hữu.
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Người dân được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú (khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú năm 2006). Việc đăng ký tạm trú sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý công dân. Góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.
Do đó, đăng ký tạm trú không chỉ có ý nghĩa với cơ quan Nhà nước mà còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống của công dân.
Sổ tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
– Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01);
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (Trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú. Thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở).
Trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp. Thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
– Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú:
Theo Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong những giấy tờ sau:
* Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở (đã có nhà ở trên đất đó);
– Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng. Hoặc chứng thực của UBND cấp xã;
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết. Cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của nhà nước. Hoặc các đối tượng khác;
– Giấy tờ của tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu. Và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở.
* Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:
– Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã).
– Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương phải có xác nhận của UBND cấp xã về điều kiện diện tích bình quân theo quy định của HĐND thành phố trực thuộc trung ương. Và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý băng văn bản;
* Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng. Nếu không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ. Thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân. Nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.
Lệ phí đăng ký tạm trú:
Theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC)
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú
– Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận Sổ tạm trú.
Lưu ý: Kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
– Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp. Kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ. Nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Trên đây là toàn bộ thông tin, quy định về việc làm sổ tạm trú. Daisuquan.online đã hướng dẫn chi tiết thủ tục làm sổ tạm trú cần những giấy tờ gì, hồ sơ chuẩn bị ra sao. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn.
Có thể bạn quan tâm: